1957 đến 1963
|
Học trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội
|
1963 đến 1967 |
Sinh viên khoa Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội
|
12/1967 đến 7/1968 |
Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản)
|
8/1968 đến 8/1973 |
Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản; đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971). Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973)
|
8/1973 đến 4/1976 |
Nghiên cứu sinh khoa Kinh tế-Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên
|
5/1976 đến 8/1980 |
Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ
|
9/1980 đến 8/1981 |
Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh)
|
9/1981 đến 7/1983 |
Thực tập sinh và bảo vệ Luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm khoa học xã hội Liên Xô
|
8/1983 đến 2/1989 |
Phó Ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985 - 12/1988) rồi Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991)
|
3/1989 đến 8/1996 |
Ủy viên Ban Biên tập (3/1989 - 4/1990), Phó Tổng Biên tập (5/1990 - 7/1991), Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản (8/1991 - 8/1996)
|
1/1994 đến nay |
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII
|
8/1996 đến 2/1998 |
Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban Cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội
|
12/1997 đến nay |
Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X, XI, XII, XIII
|
2/1998 đến 1/2000 |
Phụ trách Công tác Tư tưởng-Văn hóa và Khoa giáo của Đảng
|
8/1999 đến 4/2001 |
Tham gia Thường trực Bộ Chính trị
|
3/1998 đến 8/2006 |
Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998 - 11/2001); Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 - 8/2006)
|
1/2000 đến 6/2006 |
Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV
|
5/2002 đến nay |
Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV, XV
|
6/2006 đến 7/2011 |
Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội khóa XI, XII, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
|
1/2011 đến nay |
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI, XII, XIII; Bí thư Quân ủy Trung ương; Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng (từ 2/2013) (nay là Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực); tham gia Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương (từ 8/2016); Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 (23/10/2018 - 2/4/2021); Chủ tịch danh dự Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (2019-2022)
|
2/2/2023 |
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng được trao tặng Huy hiệu 55 tuổi Đảng
|
18/7/2024 |
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng được tặng thưởng Huân chương Sao Vàng vì có nhiều công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc cho sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc
|
19/7/2024 |
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng từ trần.
|